Thứ Tư, 26 tháng 2, 2020

Ký hiệu visa và thời hạn visa được cấp cho người nước ngoài tại Việt Nam theo quy định mới nhất 2019

Visa hay còn được gọi là thị thực. Đó là giấy tờ được cấp vào hộ chiếu, cấp rời hoặc cấp qua giao dịch điện tử. Thị thực cấp qua giao dịch điện tử là thị thực điện tử. Dưới đây là ký hiệu thị thực và thời hạn của thị thực được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam theo quy định mới nhất năm 2019.


Ký hiệu thị thực theo quy định mới


NG4 - Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.”;

LS - Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

ĐT2 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

ĐT3 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

ĐT4 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng;

DN1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

DN2 - Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.”;

LĐ1 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

LĐ2 - Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.”;

EV-Thị thực điện tử.


>>> Xem thêm:

Đối tượng người lao động nước ngoài thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Khách Hàn Quốc phải thực hiện tờ khai y tế đối với COVID-19 theo công văn số 839/BYT-DP

Tờ khai y tế đối với người đến từ hoặc đi qua Hàn Quốc nhập cảnh Việt Nam

Dịch tiếng Hàn sang tiếng Việt báo cáo tài chính chuẩn xác tại TPHCM

Khi nào nộp bản sao có chứng thực, khi nào chỉ cần bản photo kèm bản chính để đối chiếu?

Dịch tiếng Pháp chuẩn tại TPHCM


Người lao động nước ngoài nào không phải tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc ở Việt Nam


Sáng đưa chiều lấy bản dịch công chứng tiếng Hàn Quốc





Dịch tiếng Pháp hồ sơ đi du học trong ngày





Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động tại khu chế xuất Tân Thuận TPHCM

Công ty dịch thuật tiếng Nga tại Bình Thạnh, TP.HCM



Thời hạn của thị thực được cấp cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam


Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.

Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không qua 12 tháng.

Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.

Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.

Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.

Để xem chi tiết những quy định mới về visa cho người nước ngoài (thị thực cho người nước ngoài), các bạn hãy xem Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được ban hành ngày 25 tháng 11 năm 2019.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét